2.4.3. Một số kết quả tính toán bằng Fluent
Các kết quả tính toán mô phỏng bằng phần mềm Fluent được thể hiện trên các hình 9, 10, 11 và bảng 1.
Hình 9. Nhiệt dodọ cá đường 5, 10, 15, 20 (mm)biểu diễn bằng Fluent
Hình 10. Trường nhiệt độ mặt cắt dọ thỏi
Hình 11. Tỷ phần cá pha rắn và lỏng tại mặt cắt chính giữa thỏi
Khoảng cách (m) |
Đường mô phỏng 5mm |
Đường thực nghiệm 5mm |
Đường mô phỏng 20mm |
Đường thực nghiệm 20mm |
0 | 660 | 650 | 660 | 660 |
0,01 | 624,401 | 615 | 648,91 | 660 |
0,02 | 615,775 | 615 | 640,475 | 655 |
0,03 | 611,593 | 620 | 634,495 | 645 |
0,04 | 606,774 | 610 | 628,777 | 640 |
0,05 | 576,504 | 560 | 616,934 | 615 |
0,06 | 489,515 | 490 | 581,743 | 560 |
0,07 | 344,444 | 320 | 513,33 | 490 |
0,08 | 225,882 | 220 | 444,465 | 430 |
0,09 | 187,262 | 185 | 390,958 | 375 |
0,1 | 165,379 | 175 | 351,591 | 338 |
0,11 | 152,125 | 160 | 322,413 | 310 |
0,12 | 144,864 | 150 | 300,359 | 290 |
0,13 | 139,804 | 145 | 283,138 | 280 |
0,14 | 135,924 | 143 | 269,237 | 260 |
0,16 | 130,197 | 138 | 247,97 | 240 |
0,18 | 126,101 | 130 | 232,399 | 230 |
0,2 | 123,025 | 125 | 220,592 | 220 |
0,22 | 120,654 | 122 | 211,45 | 210 |
0,24 | 118,808 | 120 | 204,307 | 204 |
0,26 | 117,397 | 120 | 198,832 | 195 |
0,28 | 116,428 | 120 | 195,058 | 192 |
0,3 | 116,704 | 120 | 196,229 | 190 |
Bảng 1. Một số giá trị nhiệt độ tính toán bằng bảng Fluent và thực nghiệm
2.4.4. Sai số giữa kết quả tính toán bằng Fluent và thực nghiệm
Sai số giữa kết quả tính toán bằng Fluent và thực nghiệm cho trong bảng dưới
Vị trí cách bề mặt | Sai số (%) |
5mm | 2,81% |
10mm | 1,75% |
15mm | 2,3% |
20mm | 2,07% |
Trung bình | 2,23% |
2.4.5. So sánh kết quả tính toán bằng Fluent với thực nghiệm
Từ bảng kết quả xuất ra từ Fluent dưới dạng file *.dat và các số liệu thực nghiệm ta vẽ được đồ thị so sánh như sau (hình 12):
Hình 12. Đồ thị so sánh nhiệt độ các đường mô phỏng bằng Fluent và thực nghiệm
3. Nhận xét và kết luận
– Thông thường các chương trình mô phỏng sai số so với thực tế là nhỏ hơn 10%, ở đây sai số kết quả tính toán bằng Fluent so với thực tế là 2,23%. Như vậy kết quả này là chấp nhận được.
– Kết quả mô phỏng cho phép nhìn trực quan về trường nhiệt độ trong thỏi đúc. Từ chương trình ta có thể khảo sát trường nhiệt độ với các tốc độ kéo khác nhau để lựa chọn tốc độ kéo tối ưu.
– Đây là một cách tiếp cận và kế thừa các công nghệ tiên tiến của thế giới, bằng cách sử dụng các kết quả thực nghiệm, dùng chương trình có uy tín để kiểm tra kết quả, sau đó mở rộng khảo sát và ứng dụng vào thực tế.
– Chương trình Fluent còn mở ra khả năng nghiên cứu động học chất lỏng, vấn đề trao đổi nhiệt trong dòng chảy v.v.. là những vấn đề quan trọng quyết định chất lượng sản phẩm đúc. Chương trình không chỉ áp dụng vào công nghệ đúc liên tục, mà nó còn thích hợp cho việc mô phỏng rất nhiều các quá trình và công nghệ đúc khác.
[symple_box color=”gray” text_align=”left” width=”100%” float=”none”]
Tài liệu tham khảo
- J.M.Drezet, M.Rappaz, G.U. Grun, M.Gremaud. Determination of thermophysical properties and boundary conditions of direct chill cast aluminum alloys using inverse methods. Materials and Metallurgical Transaction, June 2000, 31A,6.
- Bohdan MOCHNACKI, Jozef S. SUCHY. Numerical methods in computations of foundry processes.
- Nguyen Hong Hai, Nguyen Van Thai, Nguyen §uc Thang. Numerical simulation of solidification processes in continuous casting processing
- Nguyen Hong Hai, Nguyen Van Thai, Nguyen Ngoc Tien, Pham Duc Thang, Optimization of pulling rate of vertical continuous steel casting by FDM technique,
- http://www.Fluent.com.
[/symple_box][symple_clear_floats]