Hợp kim nha khoa niken-crôm thường có khoảng (4+14)% Mo, (2+6)% Ti. Với hàm lượng đáng kể của Mo và Ti sẽ hình thành hợp chất liên kim trong các hợp kim này khi hợp kim hóa và tạo thành pha gama thử cấp tăng bền, tăng cứng.
Optimization of Mo, Ti contents and their effect on hardness and wear resistance of Ni-Cr-Mo-Ti dental superalloy
TÔ DUY PHƯƠNG, ĐỖ THỊ DUYÊN
Viện Khoa học vật liệu Ngày nhân bài: 6/12/2013, Ngày duyệt đãng: 24/1/2014
TÓM TẮT
Hợp kim nha khoa niken-crôm thường có khoảng (4+14)% Mo, (2+6)% Ti. Với hàm lượng đáng kể của Mo và Ti sẽ hình thành hợp chất liên kim trong các hợp kim này khi hợp kim hóa và tạo thành pha gama thử cấp tăng bền, tăng cứng.
Bằng quy hoạch thực nghiêm có sử dụng phấn mềm Design-Expert đẳ chọn được thành phẩn tối ưu của Mo (6%) và Ti (4,2%) đạt được độ cứng thích hợp là 339 HV gần với giá trị thực nghiêm là 334 HV.
Khi hàm lượng Mo tăng thì độ cứng giảm, còn Ti tăng thỉ độ cứng tăng theo nhưng vượt quá 4,5% Ti thì độ cứng lại giảm đi.
Độ chịu mài mòn của hợp kim Ni-Cr-Mo- Ti tăng lên khí hàm lượng Mo thấp và Ti cao.
Từ khóa: hợp kim nha khoa Ni-Cr, Mo, Ti, độ cứng, độ mài mòn, quy hoạch thực nghiệm
ABSTRACT
Nickel-chromium dental super-alloys usually contain (4+14)% Mo, (2+6)% Ti. With significant content of Mo and Ti there was the formation of intermetallic compound created strengthening secondary gama ã’ phase.
By experimental planning and using the Design-Expert software the optimized content of Mo (6%) and Ti (4,2%) and a suitable hardness of 339 HV were reached. This hardness value of Ni-Cr-Mo-Ti alloy was to experimental one (about 334 HV).
The increasing Mo content decreased the hardness while Ti favored the hardness increase but when Ti content exceeded 4.5% the hardness decreased.
The wear resistance was improved when Mo content was low and Ti content was high.
Keywords: Ni-Cr dental superalloy, molybdenum, titanium, hardness, wear resistance, experimental planning