Trên cơ sở dữ liệu nhập vào và hiệu chỉnh, kích nút “Chấp nhận” để đến bước tiếp theo của chương trình: tính toán kích thước lỗ hình và các thông số công nghệ-năng lượng cho từng lần cán.
Thép I,U thuộc loại thép hình tiết diện phức tạp. Phương pháp thiết kế lỗ hình chủ yếu dựa theo tài liệu [3]. Tính toán-thiết kế, đặc biệt là việc đồ hoạ lỗ hình phức tạp là công việc không đơn giản, mất rất nhiều công sức và thời gian. Tuy nhiên vấn đề này đã được giải quyết hoàn chỉnh. Sau khi tính toán xong kích thước, Phần mềm sẽ tự vẽ lỗ hình và điền đầy đủ các kích thước tương ứng đã được xác định.
Để tính các thông số công nghệ-năng lượng như số lần cán, lượng giãn rộng, lực, mô men, công suất cán… cần phải xây dựng các lớp và hàm tương ứng. Trong mô đun cán thép I,U đã xây dựng những lớp và hàm chính là: Lớp lưu trữ thông số hình học cơ bản, lớp lưu trữ thông số của lỗ hình định hình; các hàm gồm: Hàm tính số lần cán, hàm hiệu chỉnh, hàm kiểm tra điều kiện công nghệ, hàm tính toán những lỗ hình định hình, hàm tính các thông số lực, mô men, công suất…
Qúa trình tính toán thiết kế được thực hiện cho tất cả các lần cán bằng cách: nháy vào nút “Tiếp tục” để sang các thông số của lần cán (giao diện) tiếp theo.
Hình 5. Lỗ hình thứ tư (lỗ hình cắt) cán thép chữ I
Hình 6. Các thông số công nghệ và lỗ hình thứ tám cán thép U
Trên hình 5 ,6 là các giao diện hiển thị kết quả thiết kế lỗ hình, tính toán các thông số công nghệ- năng lượng và đồ hoạ lỗ hình thứ tư (lỗ hình cắt) cán thép chữ I và thứ tám cán thép chữ U. Chương trình tính tới 27 thông số (dùng thanh kéo dọc).
Đến lỗ hình cuối cùng sẽ có nút: “Bảng TS”: Bảng thông số là giao diện cuối cùng của môđun.
Trên hình 7 là Bảng tổng hợp kết quả tính toán các thông số công nghệ và năng lượng của tất cả các lần cán sản phẩm thép chữ I (hơn 20 thông số theo thanh kéo ngang).
Hình 7. Bảng tổng hợp kết quả tính toán các thông số công nghệ cán thép chữ I
Với thép chữ U cũng có Bảng tổng hợp tương tự.
3. Kết Luận
Khác với môđun cán thép tròn và góc, mô đun tính công nghệ cán hai sản phẩm I,U khá phức tạp, nhất là việc thiết kế lỗ hình. Tuy nhiên với dung lượng 147 MB môđun này đã được xây dựng hoàn chỉnh, có thể tính cho thép I,U mọi số hiệu. Như vậy, với ba môđun cán hình như giới thiệu, Phần mềm công nghệ cán hình đã được thiết kế hoàn thiện và mở, theo khả năng hướng đối tượng, có giao diện thân thiện với người dùng, dễ sử dụng và rất hữu ích cho người làm công tác chuyên môn.
[symple_box color=”gray” text_align=”left” width=”100%” float=”none”]
Tài Liệu Trích Dẫn
- Phạm Văn Côi, Môđun cán thép góc của Phần mềm công nghệ cán hình, Tạp chí “Khoa học và công nghệ” các trường đại học, số 46+47/2004
- Phạm Văn Côi, Môđun cán thép tròn của Phần mềm công nghệ cán hình, Tạp chí” Khoa học và công nghệ” các trường đại học, số 51/2005
- Trecmarev A.P, Mutiev M.S, Mascovsev P.A, Thiết kế lỗ hình trục cán, NXB Luyện kim, Mo- skva 1971
[/symple_box][symple_clear_floats]